24/07/2014 8:20:54

Bộ câu hỏi Cuộc thi tìm hiểu: “Công đoàn Việt Nam – 85 năm xây dựng và phát triển” và Bộ luật Lao động Luật Công đoàn năm 2012

PHẦN I: Tìm hiểu về Công đoàn Việt Nam.
CÂU HỎI THI VIẾT:

Câu 1: Anh (Chị) hãy trình bày sự ra đời của tổ chức Công đoàn Việt Nam và ý nghĩa của sự kiện này?

Câu 2: Đại hội Công đoàn Việt Nam lần thứ XI đã xác định phương hướng, nhiệm vụ. Anh (Chị) tâm đắc nhiệm vụ nào? Vì sao?

Câu 3: Anh (Chị) quan tâm nhất là chức năng nào của tổ chức Công đoàn Việt Nam? Vì sao?

Câu 4: Theo Anh (Chị) cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp của mình cần tập trung thực hiện những công việc gì để góp phần xây dựng giai cấp Công nhân Việt Nam trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước? Vì sao?

Câu 5: Anh (Chị) hãy cho biết Công đoàn Dầu khí Việt Nam được thành lập ngày, tháng, năm nào? Thời gian tổ chức các kỳ Đại hội của Công đoàn Dầu khí Việt Nam từ khi thành lập đến nay?

Câu 6: Anh (Chị) hãy viết một bài khoảng 1.500 từ, cống hiến, đề xuất mô hình, đổi mới phương pháp hoạt động Công đoàn trong giai đoạn hiện nay, hoặc những kỷ niệm sâu sắc hay những tấm gương tiêu biểu trong phong trào công nhân và hoạt động Công đoàn?

PHẦN II: Tìm hiểu về Bộ luật Lao động và Luật Công đoàn  năm 2012.
A.    THI VIẾT:

Câu 1: Anh (Chị) hãy nêu các trường hợp ngừng việc và tiền lương người lao động được hưởng trong thời gian ngừng việc theo quy định của Bộ luật Lao động?

Câu 2: Anh (Chị) hãy nêu các trường hợp tạm hoãn Hợp đồng lao động theo quy định của Bộ luật Lao động và tiền lương người lao động được hưởng khi tạm hoãn hợp đồng lao động?

Câu 3: Anh (Chị) hãy xác định trách nhiệm của người sử dụng lao động đối với người lao động bị tai nạn lao động?

Câu 4: Anh (Chị) hãy nêu các trường hợp chấm dứt hợp đồng lao động theo quy định của Bộ luật Lao động 2012?

Câu 5: Anh (Chị) hãy nêu các trường hợp hợp đồng lao động vô hiệu và cách xử lý đối với các hợp đồng lao động vô hiệu?

Câu 6: Anh (Chị) hãy chỉ rõ các quyền cụ thể của cán bộ Công đoàn cấp cơ sở trong việc bảo vệ quyền và lợi ích của người lao động tại doanh nghiệp?

Câu 7: Anh (Chị) hãy xác định quyền và trách nhiệm của người lao động và người sử dụng lao động khi tiến hành đối thoại tại nơi làm việc?

Câu 8: Anh (Chị) hãy nêu các trường hợp người lao động được nghỉ có hưởng lương?

Câu 9: Anh (Chị) hãy nêu các nội dung cơ bản của Nội quy lao động và trách nhiệm của người lao động trong việc chấp hành Nội quy lao động của doanh nghiệp?

Câu 10: Anh (Chị) hãy nêu các quyền và nghĩa vụ cơ bản của người lao động tại nơi làm việc?

B.    THI TRẮC NGHIỆM: Anh/chị hãy lựa chọn đáp án đúng trong các đáp án và giải thích lý do vì sao

Câu 1:
Khi tiến hành phiên họp xử lý kỷ luật lao động, phải có sự tham gia của toàn bộ Ban chấp hành Công đoàn cơ sở.
A.    Đúng trong mọi trường hợp.
B.    Tùy từng trường hợp mới cần đến sự tham gia của Công đoàn.
C.    Sai vì không bắt buộc.
D.    Đúng trong các trường hợp kỷ luật thông thường, trường hợp xử lý kỷ luật bằng hình thức khiển trách miệng thì không bắt buộc.

Câu 2:
Trong mọi trường hợp, khi doanh nghiệp đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động với người lao động, đều phải được sự đồng ý của Ban chấp hành Công đoàn cơ sở.
A. Sai vì đây là thủ tục không bắt buộc.
B. Đúng vì đây là thủ tục bắt buộc.
C. Đây chỉ là thủ tục bắt buộc khi công ty đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trước thời hạn.
D. Chỉ trong trường hợp công ty cho thôi việc với nhiều người lao động theo Điều 44 Bộ luật lao động 2013 thì mới phải tham khảo ý kiến Ban chấp hành Công đoàn ở cấp cơ sở.

Câu 3:
Trong mọi trường hợp, doanh nghiệp có nghĩa vụ phải trả toàn bộ chi phí cho người lao động bị tai nạn lao động tại nơi làm việc (bất kể tỷ lệ suy giảm sức lao động là bao nhiêu và lỗi thuộc về ai khi xảy ra tai nạn lao động).
A.    Đúng trong mọi trường hợp.
B.    Sai trong mọi trường hợp.
C.    Đúng trong trường hợp người lao động bị tai nạn lao động dẫn đến hậu quả là suy giảm sức lao động từ 5% trở lên.
D.    Đúng trong trường hợp người lao động bị tai nạn lao động, suy giảm từ 31% sức lao động trở lên.

Câu 4:
Trường hợp Hợp đồng lao động hết hạn mà người lao động là cán bộ Công đoàn không chuyên trách đang trong nhiệm kỳ thì được gia hạn hợp đồng lao động đến hết nhiệm kỳ.
A.    Đúng theo quy định của pháp luật.
B.    Sai vì thuộc trường hợp  chấm dứt hợp đồng lao động theo quy định tại Điều 36 Bộ luật Lao động.
C.    Đúng trong trường hợp Công ty đồng ý cho người lao động là cán bộ công đoàn tiếp tục làm việc.
D.    Sai trong mọi trường hợp.

Câu 5:
Nội quy lao động phải được thông báo đến người lao động và những nội dung chính phải được niêm yết ở những nơi cần thiết tại nơi làm việc
A.    Sai vì pháp luật không quy định điều này.
B.    Đúng trong trường hợp doanh nghiệp là doanh nghiệp 100% vốn nhà nước.
C.    Đúng theo quy định của pháp luật
D.    Cả B và C

Câu 6:
Doanh nghiệp không được xử lý kỷ luật lao động đối với lao động nữ đang trong thời gian có thai, nghỉ thai sản.
A.    Sai vì điều này phụ thuộc vào quy định nội bộ của công ty.
B.    Đúng theo quy định của pháp luật.
C.    Sai trong mọi trường hợp.
D.    Chỉ đúng đối với trường hợp người lao động nữ đang trong thời gian nghỉ thai sản, người lao động nữ đang trong thời gian có thai vẫn bị xử lý kỷ luật lao động..

Câu 7:
Tiền lương làm căn cứ tính chế độ trợ cấp thôi việc (nếu có) khi chấm dứt Hợp đồng lao động là tiền lương được ghi trong Hợp đồng lao động.
A.    Đúng theo quy định của pháp luật lao động.
B.    Sai vì phải tính theo lương thực lĩnh.
C.    Sai vì phải tính theo lương thực lĩnh và văn bản nội bộ của công ty
D.    Việc tính theo lương nào phụ thuộc vào quy chế nội bộ của công ty về trả lương cho người lao động. Nhưng không được thấp hơn mức lương ghi trong hợp đồng lao động.

Câu 8:
Khi tiến hành đối thoại tại nơi làm việc, người sử dụng lao động và người lao động phải trao đổi về điều kiện làm việc và yêu cầu của người lao động, tập thể lao động đối với người sử dụng lao động.
A.    Sai trong mọi trường hợp
B.    Sai vì khi tiến hành đối thoại tại nơi làm việc, người sử dụng lao động và người lao động chỉ trao đổi về . Tình hình sản xuất, kinh doanh của người sử dụng lao động; việc thực hiện hợp đồng lao động, thỏa ước lao động tập thể, nội quy, quy chế và cam kết, thỏa thuận khác tại nơi làm việc.
C.    Đúng theo quy định của pháp luật
D.    Đúng trong trường hợp văn bản nội bộ của Công ty có quy định.

Câu 9:
Người lao động làm thêm giờ vào vào ban đêm, thì được trả thêm ít nhất bằng 30% tiền lương tính theo đơn giá tiền lương hoặc tiền lương theo công việc của ngày làm việc bình thường và 20% tiền lương tính theo đơn giá tiền lương hoặc tiền lương theo công việc làm vào ban ngày.
A.    Đúng trong mọi trường hợp.
B.    Công ty chỉ trả 30% tiền lương tính theo đơn giá tiền lương hoặc tiền lương theo công việc của ngày làm việc bình thường.
C.    Đúng trong trường hợp người lao động làm việc vào ngày làm việc bình thường.
D.    Sai, vì tiền lương làm thêm giờ được xác định ít nhất bằng 150% tiền lương tính theo đơn giá tiền lương hoặc tiền lương theo công việc của ngày làm việc bình thường.

Câu 10:
Tổ chức Công đoàn cơ sở có trách nhiệm hướng dẫn, tư vấn cho người lao động về quyền, nghĩa vụ của người lao động khi giao kết, thực hiện và chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc với doanh nghiệp.
A.    Đúng khi có sự đề nghị của người sử dụng lao động
B.    Đúng trong mọi trường hợp
C.    Sai vì Công đoàn chỉ có trách nhiệm hướng dẫn, tư vấn cho người lao động về quyền, nghĩa vụ của người lao động khi  hực hiện hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc với đơn vị sử dụng lao động.
D.    Tùy theo hướng dẫn của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam./.