I. Số lượng, cơ cấu GCCN Việt Nam
Trong 10 năm qua, cùng với sự phát trển mạnh mẽ của nền kinh tế, xã hội, đội ngũ công nhân, lao động Việt Nam có nhiều biến chuyển.
Theo số liệu thống kê, tính đến cuối năm 2005, tổng số công nhân, lao động làm việc trực tiếp trong các doanh nghiệp và cơ sở kinh tế thuộc mọi thành phần kinh tế ở nước ta là 11,30 triệu người, chiếm 13,5% dân số, 26,46% lao động xã hội. Trong đó 1,84 triệu công nhân làm việc trong các doanh nghiệp nhà nước, 2,95 triệu công nhân trong các doanh nghiệp ngoài nhà nước, 1,21 triệu công nhân trong các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài; 5,29 triệu lao động làm việc trong các cơ sở kinh tế cá thể.
So với năm 1995 Số lượng công nhân làm việc trong các doanh nghiệp đã tăng 2,14 lần. Trong đó, công nhân trong doanh nghiệp nhà nước tăng 1,03 lần, trong doanh nghiệp ngoài nhà nước tăng 6,86 lần, trong doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tăng 12,3 lần, lao động thuộc các cơ sở kinh tế cá thể tăng 1,63 lần (xem Bảng 1).
Bảng 1. Dân số và lực lượng lao động trong doanh nghiệp 1995 – 2005
Đơn vị: triệu người
Tiêu chí |
1995 | 2002 | 2003 | 2004 | 2005 |
Dân số cả nước | 71,996 | 78,686 | 79,727 | 80,900 | 83,110 |
Tổng số lao động xã hội | 33,030 | 39,507 | 40,573 | 41,586 | 42,709 |
Tổng số lao động trong DN | 2,806 | 4,658 | 5,175 | 5,770 | 6,006 |
a) LĐ DN nhà nước | 1,778 | 2,261 | 2,264 | 2,249 | 1,844 |
b) LĐ DN ngoài nhà nước | 0,430 | 1,706 | 2,049 | 2,476 | 2,950 |
c) LĐ DN có vốn ĐTNN | 0,098 | 0,691 | 0,862 | 1,045 | 1,211 |
Lao động trong các cơ sở kinh tế cá thể | 3,241 | 4,436 | 4,842 | 4,988 |
5,297 |
Nguồn: – Tổng cục Thống kê,Niên giám thống kê 2005,NX B Thống kê, Hà Nội, 2006.
– Vụ thống kê công nghiệp và xây dựng- Tổng cục Thống kê- 2006
Công nhân các ngành công nghiệp và xây dựng chiếm 70,9%, ngành dịch vụ và thương mại chiếm 24,3%, các ngành khác chiếm 4,8%.
Trong các cơ sở sản xuất, kinh doanh cá thể công nhân chủ yếu làm việc trong các lĩnh vực dịch vụ và thương mại, ước tính chiếm 66,67%; còn lại 33,33% hoạt động trong lĩnh vực công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp.
Bảng 2: Cơ cấu công nhân, lao động phân theo loại hình doanh nghiệp
Loại hình DN | Năm 2001 | Năm 2002 | Năm 2003 | Năm 2004 | Năm 2005 |
DN nhà nước | 53,8 % | 48,5% | 43,8% | 39,0% | 30,7% |
DN ngoài nhà nước | 33,8% | 36,6% | 39,6% | 42,9% | 49,1% |
DN có vốn đầu tư NN | 12,4% | 14,9% | 16,6% | 18,1% | 20,2% |
Nguồn: – Tổng cục Thống kê, Niên giám thống kê 2005,NX B Thống kê, Hà Nội, 2006.
– Vụ thống kê công nghiệp và xây dựng- Tổng cục Thống kê- 2006
1. Đội ngũ công nhân trong khu vực nhà nước.
Khi bắt đầu thực hiện đường lối đổi mới năm 1986, số lượng doanh nghiệp nhà nước là 14.000 với trên 3 triệu công nhân, năm 1995 chỉ còn 7090 doanh nghiệp với 1,77 triệu công nhân, đến cuối năm 2005 đã sắp xếp chuyển đổi được 2935 doanh nghiệp nhà nước nên số doanh nghiệp nhà nước còn 3935 doanh nghiệp và 1,84 triệu công nhân lao động(xem Bảng 3).
Bảng 3: Số lượng lao động và doanh nghiệp nhà nước 1995- 2005
Tiêu chí |
1995 |
2001 |
2004 |
2005 |
|
Số lượng lao động (người) |
Tổng |
1.777.700 |
2.114.300 |
2.249.900 |
1.844.300 |
TW |
1.351.500 |
1.517.400 |
1.244.200 | ||
ĐP |
762.800 |
732.500 |
600.100 |
||
Số lượng |
7.090 |
5.355 |
4.596 |
3935 |
Nguồn: – Tổng cục Thống kê, Niên giám thống kê năm 2005, NXB Thống kê, Hà Nội, 2006.
– Vụ thống kê công nghiệp và xây dựng- Tổng cục Thống kê-2006
Tuy đội ngũ công nhân trong doanh nghiệp nhà nước có xu hướng giảm về tỷ trọng trong tổng số công nhân cả nước, nhưng đây là lực lượng có vai trò chủ đạo trong nền kinh tế và là lực lượng nòng cốt của giai cấp công nhân nước ta.
2. Đội ngũ công nhân trong khu vực doanh nghiệp ngoài Nhà nước.
Khu vực doanh nghiệp ngoài Nhà nước bao gồm: hợp tác xã, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, doanh nghiệp tư nhân. Năm 1991, mới có khoảng 1.230 doanh nghiệp, nhưng đến năm 1995 đã tăng lên tới 17.143 doanh nghiệp với hơn 430 nghìn công nhân. Cuối năm 2005, khu vực này có 2,95 triệu công nhân làm việc trong hơn 102.000 DN ngoài Nhà nước. (xem Bảng 4).
Bảng 4 : Công nhân trong doanh nghiệp ngoài nhà nước 1995- 2005
Đơn vị tính: ngàn người
Hình thức DN | 1995 | 2001 | 2002 | 2003 | 2004 | 2005 | |
Số lao động (người) | Tổng số CNLĐ khu vực ngoài nhà nước | 430,1 | 1.329,7 | 1.706,8 | 2.049,9 | 2.475,4 | 2.950, 2 |
Tập thể | 152,4 | 159,9 | 160,9 | 157,8 | 1.555, 2 | ||
Tư nhân | 277,6 | 339,6 | 378,1 | 431,9 | 476, 5 | ||
Loại khác | 899,7 | 1207,3 | 1510,9 | 1885,7 | 918, 5 | ||
Số lượng doanh nghiệp ngoài nhà nước | 17.143 | 44.314 | 55.237 | 64.526 | 84.003 |
102.164 |
Nguồn: – Tổng cục Thống kê, Niên giám thống kê năm 2005, NXB Thống kê, Hà Nội, 2006.
– Vụ thống kê công nghiệp và xây dựng- Tổng cục Thống kê- 2006
Công nhân khu vực ngoài nhà nước chủ yếu tăng ở những tỉnh, thành phố phát triển mạnh về công nghiệp và dịch vụ, như: thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội, Hải Phòng, Đồng Nai, Bình Dương, Đà Nẵng.
3. Đội ngũ công nhân trong khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.
Tính đến cuối năm 2005, khu vực đầu tư nước ngoài đã thu hút hơn 1211,8 nghìn công nhân (gồm 1.023,9 nghìn công nhân doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài, 187,8 nghìn công nhân công ty liên doanh với nước ngoài) vào làm việc trong hơn 3.556 doanh nghiệp. Ngoài ra, còn hàng trăm nghìn lao động phục vụ cho khu vực này.
Bảng 5 : Số lượng lao động và số lượng doanh nghiệp khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam, 1995- 2005
Tiêu chí | 1995 | 2001 | 2002 | 2003 | 2004 | 2005 | |
Số lao động (ngàn người) | Tổng | 97,8 | 489,3 | 691,1 | 860,2 | 1.044,9 | 1211,8 |
100% ĐTNN | 364,3 | 536,3 | 687,7 | 865,2 | 1.023,9 | ||
Liên doanh | 125,0 | 154,8 | 172,5 | 179,7 | 187,8 | ||
Số doanh nghiệp | 692 | 2.011 | 2.308 | 2.641 | 3.156 | 3.656 |
Nguồn: – Tổng cục Thống kê, Niên giám thống kê năm 2005, NXB Thống kê, Hà Nội, 2006.
– Vụ thống kê công nghiệp và xây dựng- Tổng cục Thống kê-2006
Hiện nay cả nước đã hình thành hơn 100 khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế mở tại 3 vùng kinh tế trọng điểm. Các khu công nghiệp, khu chế xuất thu hút hơn 500 nghìn công nhân Việt Nam, trong đó chủ yếu là công nhân trong doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
4. Công nhân, lao động thuộc cơ sở kinh tế cá thể.
Hiện nay, cả nước có hơn 3 triệu cơ sở sản xuất, kinh doanh cá thể tạo được khoảng 5,2 triệu việc làm (xem Bảng 6).
Bảng 6: Công nhân, lao động trong các cơ sở kinh tế cá thể
1995 | 2002 | 2003 | 2004 | 2005 | |
Tổng số(triệu người) | 3,241 | 4,436 | 4,842 | 4,988 | 5,297 |
Nam | 1,598 | 2,222 | 2,540 | 2,591 | 2,751 |
Nữ | 1,642 | 2,214 | 2,302 | 2,397 | 2,546 |
Số cơ sở kinh tế cá thể | 1.879.402 | 2.619.341 | 2.712.177 | 2.913.907 | 3.080.741 |
Nguồn: – Tổng cục Thống kê, Niên giám thống kê 2005, NXB TK, Hà Nội, 2006.
– Vụ thống kê công nghiệp- Tổng cục Thống kê.